Trình tự thực hiện | + Bước 1: Văn phòng đại diện lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở đối với trường hợp thay đổi tên, gia hạn thời hạn hoạt động hoặc gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi dự kiến chuyển trụ sở đến đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở. Đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động, thời hạn gửi hồ sơ tối thiểu 60 ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực; + Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu Văn phòng đại diện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; + Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của Văn phòng đại diện. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ. Nộp qua bưu chính công ích: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ. |
Thành phần hồ sơ | + Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị đã được kiểm toán độc lập của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và Báo cáo tổng quan tình hình hoạt động của văn phòng đại diện đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động (trong đó nêu rõ tình hình hoạt động trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị và kế hoạch hoạt động trong năm tiếp theo). + Tài liệu chứng minh lý do thay đổi (đối với trường hợp thay đổi tên); hoặc tài liệu chứng minh văn phòng đại diện có quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới (đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở); + Văn bản đề nghị thay đổi do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây: (i) Nội dung hiện tại; (ii) Nội dung dự kiến thay đổi. Đối với tên dự kiến thay đổi phải đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 được sửa đổi, bổ sung; (iii) Lý do thay đổi; |
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Cơ quan thực hiện | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Cấp thực hiện | Cấp Tỉnh |
Địa chỉ tiếp nhận | Trụ sở Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
Căn cứ pháp lý | Thông tư 40/2011/TT-NHNN Thông tư 17/2017/TT-NHNN Thông tư 28/2018/TT-NHNN Thông tư 17/2018/TT-NHNN Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng; Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam; Luật 47/2010/QH12 Luật 17/2017/QH14 Thông tư 150/2016/TT-BTC |
Yêu cầu | Không |
Kết quả thực hiện | Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép. |
Trở lại |
NHNN VỚIQUỐC HỘI & CỬ TRI | HỆ THỐNG CÁCTỔ CHỨC TÍN DỤNG | LẤY Ý KIẾNVỀ DỰ THẢO VBPL | ĐẦU TƯĐẤU THẦU | PHÒNG, CHỐNGRỬA TIỀN | DANH BẠLIÊN HỆ | ĐƯỜNGDÂY NÓNG | TUYỂN DỤNG | TRAO ĐỔI THƯ | DIỄN ĐÀN NHNN |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn